PHƯƠNG PHÁP PARAPHRASE TRONG IELTS

PHƯƠNG PHÁP PARAPHRASE TRONG IELTS

Ngày đăng: 08/11/2023 08:48 PM

    PHƯƠNG PHÁP PARAPHRASE TRONG IELTS

     

    Writer: Thầy Phạm Nguyên Hùng

     

    Paraphrase là gì? Paraphrase như thế nào cho hiệu quả? Trong bài viết này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về paraphrasing và các cách paraphrase trong IELTS.

    Paraphrasing là một trong những kỹ năng quan trọng nhất trong IELTS. Nếu chúng ta biết cách paraphrase tốt, chúng ta sẽ có khả năng đạt điểm cao trong Writing và nâng cao số điểm trong Reading một cách dễ dàng hơn rất nhiều.

     

    PARAPHRASE LÀ GÌ?

     

    Paraphrase hiểu 1 cách đơn giản là viết lại 1 câu (dùng từ đồng nghĩa, hay các cấu trúc khác,…) mà không làm thay đổi nghĩa của câu gốc.

    Ví dụ:

    • Câu gốc: Water is essential for life on Earth. (Nước thiết yếu cho sự sống trên Trái Đất)
    • Câu đã được paraphraseWater is important to all living things on Earth. (Nước quan trọng đối với mọi sinh vật sống trên Trái Đất)

    Hai câu trên có nghĩa giống nhau, nhưng từ vựng sử dụng là khác nhau.

    Vậy làm thế nào để paraphrase hiệu quả? Sau đây là 5 cách paraphrase thường được sử dụng nhất.

     

    5 CÁCH PARAPHRASE TRONG IELTS

     

    Sau khi chúng ta đã hiểu Paraphrase là gì rồi, bây giờ chúng ta sẽ đi tìm hiểu các cách paraphrase trong IELTS.

    1 – Paraphrase dùng từ đồng nghĩa (synonyms)

    Đây là cách phổ biến nhất khi paraphrase trong IELTS

    Ví dụ:

    Câu gốc: In spite of the advances made in agriculture, many people around the world still go hungry. 

    Đồng nghĩa:

       

    Câu đã được paraphrase: Despite the developments and breakthroughs in agriculture, millions of people around the globe still suffer from hunger and starvation.

    (Bất chấp những phát triển và đột phá trong nông nghiệp, hàng triệu người trên toàn cầu vẫn phải chịu cảnh đói khát.)

    Vậy làm sao có từ đồng nghĩa để paraphrase? Một số cách để giúp các em có được từ đồng nghĩa:

    • Cách 1: Tập phân tích văn mẫu, đặc biệt văn mẫu Task 2. Các bạn hãy tải tuyển tập văn mẫu Task 1 và Task 2 đã được dịch từ chi tiết về phân tích và chắc chắn các bạn sẽ học được 1 lượng từ đồng nghĩa rất lớn của rất nhiều đề tài khác nhau.
    • Cách 2: Học từ việc giải bài Reading. Người ra đề IELTS Reading đã dùng từ đồng nghĩa để paraphrase và lập thành câu hỏi. Do đó nếu bạn nào khá về đồng nghĩa, các bạn giải đề Reading sẽ rất nhanh và tỷ lệ đúng rất cao. Mỗi khi giải xong 1 đề Reading, các bạn nhớ dành thời gian phân tích thật kỹ và rút ra từ đồng nghĩa nhé.

    2 – Paraphrase bằng công thức chủ động & bị động

    Cách này khá đơn giản nhưng lại rất hiệu quả. Nếu người ta cho mình 1 câu chủ động, mình sẽ đổi câu đó về bị động và ngược lại.

    Ví dụ:

    • The government should encourage factories to use renewable energy instead of fossil fuels.

    Chính phủ nên khuyến khích các nhà máy sử dụng năng lượng tái tạo thay vì nhiên liệu hóa thạch.

    Câu trên ở thể chủ động, bây giờ ta đổi về bị động:

    • Factories should be encouraged to use renewable energy instead of fossil fuels.

    (Các nhà máy nên được khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo thay vì nhiên liệu hóa thạch.)

    Để đạt điểm cao hơn, ta cần kết hợp dùng từ đồng nghĩa hoặc cho thêm thông tin liên quan vào câu. Chúng ta có thể kết hợp 1 vài đồng nghĩa như sau:

    Vậy là chúng ta sẽ có:

    • Câu gốc: Factories should be encouraged to use renewable energy instead of fossil fuels.
    • Câu mới: Factories and power plants should be encouraged to use environmentally friendly energy sources such as solar or water power rather than fossil fuels.

    (Các nhà máy và các trạm năng lượng nên được khuyến khích sử dụng các nguồn năng lượng thân thiện với môi trường như năng lượng nước hay mặt trời hơn là nhiên liệu hóa thạch.)

    Câu mới này dài hơn và hay hơn.

    3 – Đổi thể loại từ

    Đối với cách này, chúng ta sẽ đổi danh – động – tính – trạng từ lẫn nhau. Ví dụ:

    • This adversely affects the marine ecosystem.

    Câu trên sử dụng trạng từ adversely, chúng ta sẽ viết lại 1 câu bằng cách đổi thể loại từ: adversely (trạng từ) thành adverse (tính từ).

    • This has an adverse impact on the marine ecosystem.

    4 – Dùng chủ ngữ giả

    Ví dụ chúng ta có câu:

    • Some people believe that smoking should be banned.

    Khi dùng chủ ngữ giả, câu sẽ biến đổi như sau:

    • It is believed that smoking should be banned

    5 – Thay đổi trật tự từ trong câu

    Cách này cũng rất đơn giản, ta chỉ cần đổi vế sau ra trước, vế trước xuống phía sau là xong. Tuy nhiên, nếu áp dụng cách này ta cần kết hợp thêm đồng nghĩa thì câu mới hay.

    Ví dụ:

    • In order to deal with this problem, the government needs to implement a range of measures.

    Thay đổi trật tự từ:

    • The government needs to implement a range of measures in order to deal with this problem.

     Thay đổi trật tự từ kết hợp đồng nghĩa:

    • It is necessary for the government to implement a number of approaches to tackle this issue.

    Các đồng nghĩa:

     

    Bài tập Paraphrase trong IELTS

    Chúng ta hãy áp dụng những cấu trúc paraphrase bên trên để viết lại các câu sau nhé:

    1. Some people believe that environmental protection is the responsibility of politicians, not individuals as individuals can do too little.

    2. In many cities the use of video cameras in public places is being increased in order to reduce crime.

    3. In the modern world, it is no longer necessary to use animals for food, clothing or medicine. 

    4. Some people believe that developments in the field of artificial intelligence will have a positive impact on our lives in the near future. 

    5. The use of social media is replacing face-to-face interaction among many people in society.

    Đáp án tham khảo

    Ví dụ #1

    Some people believe that environmental protection is the responsibility of politicians, not individuals as individuals can do too little.

    → It is believed that only governments have the power to solve environmental problems that are posing serious threats to today’s world.

    Ví dụ #2

    In many cities the use of video cameras in public places is being increased in order to reduce crime.

    The use of surveillance cameras as crime deterrence is being increased in many major cities around the world. 

    Ví dụ #3

    In the modern world, it is no longer necessary to use animals for food, clothing or medicine. 

    These days, we no longer need to use products from animals, such as food, clothing items or even medicine.

    Ví dụ #4

    Some people believe that developments in the field of artificial intelligence will have a positive impact on our lives in the near future. 

     

    Ví dụ #5

    The use of social media is replacing face-to-face interaction among many people in society.

    These days, face-to-face communication is being replaced with online conversations using social media apps, such as Facebook, WhatsApp or Tumblr. 

    Chia sẻ: