PHÁT TRIỂN Ý TRONG IELTS SPEAKING PART 3 (PHẦN 1)

PHÁT TRIỂN Ý TRONG IELTS SPEAKING PART 3 (PHẦN 1)

Ngày đăng: 08/11/2023 08:45 PM

    PHÁT TRIỂN Ý TRONG IELTS SPEAKING PART 3

    [PHẦN 1]

    Một trong những lo lắng trường gặp trong  IELTS Speaking Part 3 là làm thế nào để trả lời tốt các câu hỏi trong phần này. Đặc biệt, thí sinh thường lo lắng về việc không hiểu câu hỏi và không thể đưa ra câu trả lời đủ dài.

    Bài viết này sẽ cố gắng giải quyết những vấn đề này, cung cấp cho các bạn một vài lời khuyên giúp đưa ra câu trả lời tốt nhất có thể trong Part 3 của bài thi IELTS Speaking.

    Phải làm gì nếu bạn không hiểu câu hỏi?

    Trước hết, đây không phải là một bài kiểm tra học thuật. Các câu hỏi được thiết kế để bất cứ ai cũng có thể trả lời chúng. Nếu bạn nhìn vào một số câu hỏi ví dụ, nó sẽ làm bạn ngạc nhiên về việc chúng dễ dàng như thế nào. Họ không yêu cầu kiến thức chuyên môn và giám khảo thậm chí không cần phải đồng ý với ý kiến của bạn, họ chỉ muốn nghe cách bạn truyền đạt ý tưởng của bạn và bày tỏ ý kiến của bạn.

    Tuy nhiên, đôi khi bạn có thể không hoàn toàn hiểu những gì giám khảo vừa nói. Trong trường hợp này, chỉ cần yêu cầu anh ấy hoặc cô ấy lặp lại câu hỏi. Nếu có một từ hoặc thuật ngữ mà bạn không hiểu, bạn cũng có thể chấp nhận yêu cầu họ giải thích cho bạn. Đừng lặp lại điều này nhiều hơn 3 lần trong cả phần thi Speaking của mình, bởi vì nó có thể bị xem như bạn đang lạm dụng quy tắc này và điều này sẽ để lại ấn tượng xấu với giám khảo của bạn.

    Đây là một bài kiểm tra nói, không phải là bài kiểm tra nghe và giám khảo muốn bạn đưa ra câu trả lời tốt nhất có thể của bạn vì vậy đừng ngại cho họ biết. Họ sẽ không lặp lại câu hỏi hoặc giải thích một từ cho bạn trừ khi bạn hỏi điều đó.

    Bạn có phải đưa ra câu trả lời cho mọi câu hỏi trong Part 3 không?

    Có, nếu bạn không thử trả lời cho tất cả các câu hỏi, bạn sẽ mất điểm. Tuy nhiên, nếu bạn nhận được một câu hỏi mà bạn đang thực sự không quá rõ ràng về vấn đề này thì bạn có thể thừa nhận điều này với giám khảo và đưa ra câu trả lời tốt nhất bạn có thể.

    Bạn có thể nói điều gì đó như: ‘I don’t know a lot about this topic, but if I had to guess I would say…..’ Không chắc bạn sẽ phải sử dụng cụm từ này và nó chỉ nên được sử dụng khi bạn thực sự không có ý tưởng cho câu trả lời tốt hơn nhé.

    Bạn cần thêm chút thời gian để suy nghĩ thì sao?

    Giám khảo IELTS không mong bạn đưa ra câu trả lời ngay lập tức, bạn không phải là robot! Tuy nhiên, họ thực sự mong đợi bạn trả lời một cách tự nhiên. Việc người bản ngữ sử dụng một số từ và cụm từ nhất định để cho bản thân thời gian suy nghĩ là điều hoàn toàn bình thường. Bạn có thể cũng làm điều đó rất nhiều trong ngôn ngữ của bạn.

    Các cụm từ có thể được sử dụng bao gồm:

    That’s a difficult question, let me think for a second.

    That’s a very interesting question, let me think.

    It’s very difficult to know exactly, but I think/but I believe/perhaps….

    It’s difficult to say, I think….

    I don’t really know for sure, but I would say….

    Điều quan trọng nhất là không lạm dụng các cụm từ này. Một số sinh viên đặt chúng trước mọi câu trả lời và nghe có vẻ không tự nhiên. Hãy nhớ rằng, chúng chỉ được sử dụng khi bạn nhận được một câu hỏi bất ngờ hoặc đặc biệt khó khăn.

     

    LÀM THẾ NÀO ĐỂ BẠN CÓ THỂ MỞ RỘNG CÂU TRẢ LỜI CỦA MÌNH?

    4 CẤU TRÚC GHI ĐIỂM

    Trong phần Part 3 Speaking, để đạt điểm cao, chúng ta cần biết cách mở rộng câu trả lời. Nếu như ở Part 1, chúng ta chỉ cần trả lời khoảng 1→2 câu, thì trong phần Part 3 ta nên trả lời 4→5 câu.

    Cách trả lời IELTS Speaking Part 3 – 4 cấu trúc ghi điểm

    Trong phần Part 3 Speaking, để đạt điểm cao, chúng ta cần biết cách mở rộng câu trả lời. Nếu như ở Part 1, chúng ta chỉ cần trả lời khoảng 1→2 câu, thì trong phần Part 3 ta nên trả lời 4→5 câu. Bài viết này sẽ chia sẻ cách trả lời IELTS Speaking Part 3 với 4 cấu trúc hay và dễ áp dụng nhất.

    Cấu trúc 1

    • Trả lời câu hỏi với it depends (on…)”: Nó còn tùy (vào…)
    • Giải thích 1 mặt
    • Giải thích mặt còn lại
    • Đưa ví dụ

    Bây giờ chúng ta sẽ áp dụng cấu trúc 1 để trả lời cho câu hỏi “Is it better to get advice from a fiend or from a family member?”

     

    Từ vựng hay:

     

    • get advice from sb: có/nhận được lời khuyên từ ai đó
    • have life experience: có kinh nghiệm sống
    • get a wiser or more sensible answercó được câu trả lời khôn ngoan hoặc hợp lý hơn
    • be less likely to: có ít khả năng làm gì
    • burden sb with sth: đặt lên ai đó gánh nặng gì
    • a financial problem: khó khăn về tài chính

    Cấu trúc 2

    Liệt kê các ý với các cụm từ sau:

    • Firstly
    • Secondly
    • Finally

    Bây giờ chúng ta sẽ áp dụng cấu trúc 2 để trả lời cho câu hỏi What would you say are the characteristics of a good adviser?

     

    Từ vựng hay

     

    • the characteristics of: những tính chất của cái gì
    • adviser(n): người đưa ra lời khuyên cho người khác
    • take the time to do s.th: dành thời gian để làm gì 
    • objective (adj): khách quan
    • avoid + V-ing: tránh làm điều gì
    • judge sb(v): phán xét ai đó
    • seek help: tìm kiếm sự giúp đỡ
    • have the ability to…: có khả năng làm gì
    • encourage sb to do s.th: khuyến khích ai đó làm gì

    Cấu trúc 3

    • Trả lời câu hỏi với it’s a mixture of both things”: nó là sự kết hợp của cả hai
    • Giải thích mặt thứ nhất
    • Giải thích mặt còn lại

    Bây giờ chúng ta sẽ áp dụng cấu trúc 2 để trả lời cho câu hỏi Should people make their own work and career decisions, or is it a good idea to ask for advice about this?

    Từ vựng hay

    • make decisions: ra quyết định
    • ask for advice about s.th: hỏi ý kiến/ lời khuyên về vấn đề gì
    • colleague(n): đồng nghiệp
    • make career choices: đưa ra những lựa chọn về sự nghiệp
    • rest with sb (to do s.th): thuộc về ai, là trách nhiệm của ai
    • take ultimate responsibility for: chịu trách nhiệm cuối cùng về vấn đề gì

    Cấu trúc 4

    • Trả lời trực tiếp
    • Giải thích tại sao
    • Đưa ví dụ
    • Đề cập câu trả lời đối nghịch

    Bây giờ chúng ta sẽ áp dụng cấu trúc 2 để trả lời cho câu hỏi Do you think the seasons still influence people’s behaviour?”

     

    Từ vựng hay:

     

    • influence s.th = affect s.th (v): (không có giới từ) ảnh hưởng tới cái gì
    • behaviour(n): hành vi, cách ứng xử
    • depend on…: phụ thuộc vào…
    • according to: dựa theo, theo như
    • adapt (v): thích ứng
    • habit(n): thói quen
    • daily routines(n): những việc thường làm hàng ngày
    • notice(v): để ý, chú ý
    • when it comes to: khi nói đến cái gì
    • import(v): nhập khẩu
    • seasonal fruit and vegetables: rau quả và trái cây theo mùa

    Chia sẻ: