CHUYÊN ĐỀ 1 CÁCH VIẾT PHẦN GIỚI THIỆU CHO IELTS WRITING TASK 1

CHUYÊN ĐỀ 1 CÁCH VIẾT PHẦN GIỚI THIỆU CHO IELTS WRITING TASK 1

Ngày đăng: 08/11/2023 08:47 PM

    CHUYÊN ĐỀ 1

    CÁCH VIẾT PHẦN GIỚI THIỆU CHO IELTS WRITING TASK 1

    Ly Ngoc Toan, Ph.D

    Phần giới thiệu là phần đầu tiên trong một bài viết IELTS WRITING TASK 1, nó có thể áp dụng chung cách viết cho một số biểu đồ như: Line chart, Bar chart, Pie chart và Table.

    1. Các loại biểu đồ trong IELTS WRITING TASK 1

    2. Câu trúc câu hỏi trong IELTS WRITING TASK 1

    Câu hỏi trong IELTS WRITING TASK 1 thường có các nội dung sau:

                  - Tên biểu đồ: Line chart, Bar chart, Pie chart hay Table

                  - Động từ miêu tả: show, present, compare…

                  - Đối tượng miêu tả: a number of, amount of, percentage of…..

                  - Nơi chốn: In USA, England

                  - Thời gian: from …to…., between ……and…….

    Ví dụ:

    The bar chart shows the percentage of small, medium, large companies which used social media for business purposes between 2012 to 2016.

    3. Các yêu cầu khi viết phần giới thiệu

                     - Chỉ viết khoảng từ một đến hai câu.

    - Chứa đầy đủ các thông tin trong câu hỏi.

    - Chi tiết và nhiều thông tin hơn câu hỏi.

    - Không được lặp lại các từ trong câu hỏi

    - Không dùng “below”

    4. Cách viết các phần trong phần giới thiệu

    @1. Cách viết tên biểu đồ

                  - Loại biểu đồ giữ nguyên

                  - Thay đổi Chart < = > Graph  

                  - Có thể thêm các từ như: provided, supplied, given, hay presented

    Trong câu hỏi

    Trong phần giới thiệu

    The line chart/graph below

    The bar chart/graph below

    The table below

    The pie chart below

    The given line chart/graph

    The provided bar chart/ graph

    The supplied table

    The presented chart/graph

     

    @2. Cách viết các động từ giới thiệu

                  - Động từ giới thiệu luôn ở thì hiện tại đơn

                  - Nếu một biểu đồ thì động từ ở số ít, nếu hai biểu đồ động từ ở hình thức số nhiều

    Có thể dùng một trong số động từ sau đây: show (chỉ ra), represent (giới thiệu), depict (mô tả), enumerate (mô tả), illustrate (mô tả), present (giới thiệu), give (đưa ra), provide (cung cấp), delineate (mô tả), express (diễn đạt), denote (diễn giải), compare (so sánh), show contrast (chỉ ra sự trái ngược), indicate (khảng định), figure (phác họa), give data on (cung cấp dữ liệu về), give information on (cung cấp thông tin về), present information about (giới thiệu thông tin về), show data about (chỉ ra dữ liệu về), demonstrate (chứng tỏ rằng), sketch out (phác họa ra), summarize (tổng hợp về).

     

    @3. Cách viết các đối tượng mô tả

    * Khi đối tượng miêu tả có tỷ lệ phần trăm

    Động từ miêu tả

    Đơn vị phần trăm

    Show

    Present

    Provide

    Compare

    the percentage of

    the rate of

    the proportion of

    the ratio of

     

    * Khi đối tượng miêu tả có đại lượng đo

     

    Động từ miêu tả

    Đơn vị đại lượng

     

     

    Show

    Present

    Provide

    Compare

    a number of

    a sum of

    a quantity of

    a couple of

    the majority of

    the minority of

    plenty of  

     

     

     

    Danh từ đếm được

    amount of

    a great deal of

    plenty of

     

    Danh từ không đếm được

     

    * Khi đối tượng miêu tả có thông tin khác

    Động từ mô tả

    Thông tin khác

    shows / represents / depicts / enumerates / illustrates / presents/ gives / provides / delineates/ outlines/ describes / delineates/ expresses/ denotes/

    the comparison of…

    the differences…

    the changes...

    information on…

    data on…

    the trend of...

    data about...

    comparative data...

     

    * Một số cách khác

    - Khi đối tượng miêu tả về số lượng:

    Câu hỏi

    Giới thiệu

    ĐTGT + số lượng

    ĐTGT + how many/much ….

    Ví dụ:

    Câu hỏi:            The bar chart below shows a number of people are living in this area.

    Giới thiệu:        The bar graph provides information on how many people are living in this region.

    - Khi đối tượng miêu tả về cách thức  

    Câu hỏi

    Giới thiệu

    ĐTGT + cách thức

    ĐTGT + how S + verb

    Ví dụ

    Câu hỏi:            The line chart below shows the local people spend their money on cellphones.

    Giới thiệu:        The given line chart explains how the residents spend their money on cellphones.

     

    - Khi đối tượng miêu tả chỉ lý do

                 

    Câu hỏi

    Giới thiệu

    ĐTGT + lý do

    ĐTGT + why

                + the reason why

    Ví dụ:

    Câu hỏi:            The pie chart below shows the reasons lead to the reduction of oil price.

    Giới thiệu:        The provided pie chart explains the reason why oil price has been reduced.

     

    - Khi đối tượng miêu tả hàm ý so sánh

    Câu hỏi

    Giới thiệu

    ĐTGT + so sánh

    Compare STH in terms STH

    Comapre STH in year 1 and year 2

    Ví dụ

    Câu hỏi:            The charts show the number of employed people in two cities.

    Giới thiệu:          The charts compare two cities in terms of the number of employed people.

     

    @4. Cách viết nơi chốn

                  - Phải được đề cập chi tiết

                  - Thay hình thức tên quốc gia

                  - Chuyển từ danh từ sang tính từ

    Ví dụ 1:

       Câu hỏi: in four countries

       Gới thiệu: In Vietnam, Lao, Cambodia, and Thailand

    Ví dụ 2:

       Câu hỏi: In USA

       Gới thiệu: In America

    Ví dụ 3

       Câu hỏi: The products were manufactured in England 

       Gới thiệu: The English products

     

    @5. Cách viết thời gian

                  - From…..to…

                  - Between …..and ……

                  - Over the period of …..years

                  - In year…..

                  - In year …and B respectively

     

    Exercise: Write the introductions for the following questions.

    Task 1: The bar chart shows the number of people who visited different museums in London. 

    Task 2: The first graph shows the number of train passengers from 2000 to 2009; the second compares the percentage of trains running on time and target in the period

    Task 3: The bar charts illustrate the average house expenses in England and its capital city – London, and to present the comparison regarding the average house prices between distinct areas of England within the year 2013.

    Task 4: The graphs below show the cinema attendance in Australia and the average cinema visits by different age groups from 1996 to 2000.

    Task 5: The bar chart shows the percentage of small, medium, large companies which used social media for business purposes between 2012 to 2016.

    Task 6: The chart below gives information about the amount of time children spend with their parents.

    Task 7: The graph below gives information about the percentage of people living in Australia who were born in Asia, the UK, and other regions.

    Task 8: The line graph illustrates the proportion of total expenditure in a certain European country between 1960 and 2000.

    Task 9: The bar chart below shows the passenger kilometers traveled by different means of transport in the UK in 1990 and 2000.

    Task 10: The bar chart shows the percentage of small, medium, large companies which used social media for business purposes between 2012 to 2016.

    Chia sẻ: