NHỮNG CẤU TRÚC VÀ CỤM TỪ CẦN THIẾT CHO BÀI IELTS WRITING TASK 2

NHỮNG CẤU TRÚC VÀ CỤM TỪ CẦN THIẾT CHO BÀI IELTS WRITING TASK 2

Ngày đăng: 08/11/2023 08:29 PM

    NHỮNG CẤU TRÚC VÀ CỤM TỪ CẦN THIẾT CHO BÀI IELTS WRITING TASK 2

    Một số cách giúp bạn có thể viết nhanh là “dự trữ” cho mình một “thư viện” cấu trúc IELTS Writing và cụng từ vựng và lối diễn đạt, để khi cần là “tuôn trào” ra ngay mà chẳng hề đắn đo suy nghĩ! Để chuẩn bị tốt “thư viện” hữu ích này, bạn có thể chia một số từ vựng và lối diễn đạt theo một số công dụng khác nhau như:

    1. Mở đề (opening) – Các cụm từ dùng trong Writing IELTS task 2

    • It is often said that…/Many people claim that…: Mọi người thường cho rằng…/ Nhiều người cho rằng…..
    • In this day and age…/Nowadays…/ These days…: Ngày nay…..
    • We live in an age when many of us are…: Chúng ta sống trong thời đại là nhiều người trong số chúng ta…..
    • ….is a hotly-debated topic that often divides opinion: …là chủ đề gây tranh cải và có nhiều ý kiến trái chiều……
    • …is often discussed yet rarely understood: … thì thường được thảo luận nhưng ít khi được hiểu.
    • It goes without saying that….is one of the most important issues facing us today: Không cần phải nói, …… là một trong những vấn đề quan trọng nhất mà chúng ta phải đối mặt ngày nay.

    2.The following essay takes a look at both sides of the argument: Bài luận dưới đây chỉ ra cả hai mặt của vấn đề

     

     

    Bảng từ và cụm từ hữu ích cho phần bắt đầu bài luận trong writing IELTS Task 2

    Eg: Every human being with an ambition of getting higher knowledge requires attending colleges or universities. The main reason for attending universities or colleges may differ man to man. Someone may aspire to achieve greater knowledge, someone may just want to earn a certificate or someone might attribute it as a step towards career development.Bảng từ và cụm từ hữu ích để kết thúc phần giới thiệu – cụm từ thông dụng trong ielts writing thường gặp

     Giới thiệu luận điểm (introducing points)

    • Firstly, let us take a look at…./ To start with,…: Đầu tiên, chúng ta hãy nhìn vào …../ Bắt đầu với …..
    • First of all, it is worth considering….: Trước hết, đáng xem xét là …..
    • Secondly,….Thirdly,….: Thứ hai,….. Thứ ba,…..
    • Furthermore,…./In addition,…/What is more,…/On top of that,….: Hơn nữa, …../Ngoài ra,…./ Hơn nữa là…../ Thêm vào đó….
    • Another point worth noting is…/ Another factor to consider is….: Một điểm nữa đáng để chú ý đó là ……/ Một yếu tố khác cần lưu ý đó là …….
    • Lastly,…/Finally,…./ Last but not least…: Cuối cùng,…../Cuối cùng……/ Cuối cùng nhưng không kém quan trọng……

     Trình bày ý tưởng (presenting ideas) và Đưa ví dụ (giving examples)

    • When it comes to + noun/gerund …: Khi nói đến + danh từ/ động từ thêm – ing
    • In terms of noun/gerund …: Về + danh từ/ động từ thêm – ing
    • With respect to noun/gerund…: Đối với + danh từ/ động từ thêm – ing
    • Not only….but also…..: Không những….. mà còn….
    • According to experts,….: Theo như các chuyên gia,……
    • Research has found that…..: Nghiên cứu đã tìm ra rằng …..
    • There are those who argue that….: Nhiều người cho rằng …..
    • For instance …. / For example…../such as : ví dụ…./ ví dụ…./ như là…..

     Chỉ ra kết quả (expressing result & reason)

    • As a result, …./As a result of….: Kết quả là …….
    • ….has led to…/ …has resulted in …. :…. đã dẫn đến….
    • Consequently, …./ Therefore,….: Do đó, …. / Vì vậy, …..
    • On account of …/ Due to….: Do……/ Bởi vì, …..
    • One reason behind this is….: Lý do đằng sau điều này là…….

     Thể hiện sự đối lập (contrasting)

    • Although/ Even though subject + verb,….: Mặc dù + Chủ từ + Động từ ……
    • Despite/ In spite of + noun/gerund,….: Mặc dù/ Bất chấp + Danh từ/ động từ thêm – ing
    • Despite the fact that subject + verb,….: Mặc dù thực tế là + Chủ từ + Động từ ……
    • On the one hand….. on the other hand….: Một mặt….. mặt khác…..
    • However, …./ Nevertheless,…./ Even so …. : Tuy nhiên,…./Tuy nhiên,…./ Dù sao đi nữa,….

     Nêu quan điểm (opinion)

    • As far as I’m concerned, …..: Theo những gì tôi quan tâm,…..
    • From my point of view,…. : Theo quan điểm của tôi,……
    • In my opinion, ….: Theo ý kiến của tôi,….
    • Personally speaking,….: Theo ý kiến cá nhân,….
    • My own view on the matter is …..: Trên quan điểm cá nhân của tôi thì,……

    Từ vựng cho IELTS Writing Task 2 – phần nêu ý kiến (Opinion)

     

     3.Kết bài (concluding) với những cụm từ thông dụng trong IELTS Writing

    • To sum up, …./ In conclusion, …… : Tóm lại,…./ Kết luận,….
    • All things considered, …….: Cân nhắc mọi vấn đề,….
    • Taking everything into consideration, …..: Xem xét mọi vấn đề,…..
    • Weighing up both sides of the argument,….: Cân nhắc hai mặt của vấn đề, …….
    • The advantages of …. outweigh the disadvantages…..: Những lợi ích của….vượt hơn những bất lợi…..

     

    Từ vựng IELTS Writing Task 2 cho phần kết luận (Conclusion)

     

    Eg: In general, even though it is preferable to study English in an English-speaking country, a reasonable level of English can be achieved in one’s own country, if a student is gifted and dedicated to studying.

     

    Các bạn nhớ hãy đọc thật nhiều và thường xuyên ôn luyện thì thư viện của mình mới dồi dào và hữu dụng được ngay khi cần nhé!

    Chia sẻ: