11 NHÓM TỪ NỐI TRONG IELTS WRITING VÀ SPEAKING
Linking words là gì và lợi ích trong bài thi IELTS
“Linking words” hay tiếng Việt chúng ta gọi là “từ nối” là các từ, cụm từ có chức năng nối các CỤM TỪ, các MỆNH ĐỀ, các CÂU VĂN với nhau. Điều đặc biệt của từ nối đó là mỗi từ nối thể hiện những ý nghĩa và sắc thái khác nhau và chính vì vậy cũng có cách sử dụng, vị trí đứng trong câu khác nhau.
Ví dụ:
Từ nối and dùng để nối giữa các danh từ/ động từ/ tính từ với nhau, thể hiện mỗi quan hệ song song: She is beautiful and intelligent.
Từ nối so dùng để nối giữa các hai mệnh đề với nhau, đứng ở giữa câu, thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả: She is beautiful and intelligent, so many boys love her.
Từ nối as a result dùng để nối giữa các hai câu với nhau, đứng ở đầu câu văn thứ hai, thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả: She is beautiful and intelligent. As a result, many boys love her.
Công dụng của việc sử dụng từ nối trong IELTS, đặc biệt Writing and Speaking, khá là rõ ràng luôn:
- Từ nối giúp thể hiện được một ý nghĩa rõ ràng: Hay nói cách khác là chúng chỉ ra mối quan hệ giữa các cụm từ, các mệnh đề, và các câu văn với nhau. Bạn thử so sánh ý nghĩa của một câu văn không sử dụng từ nối với một câu văn có sử dụng từ nối sẽ thấy rõ được lợi ích thứ nhất này:
Ví dụ:
(1) She was ill. She did not go to school.
(2) Because she was ill, she did not go to school.
Rõ ràng, khi so sánh hai câu trên, bạn có thể thấy được: nhờ có từ nối “because” mà ví dụ 2 thể hiện rõ được mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai mệnh đề. Trong khi đó, hai câu trong ví dụ 1 là hai cá thể rời rạc và thiếu liên kết.
- Từ nối tăng điểm tiêu chí Grammatical Range and Accuracy trong viết và nói: Bạn đã đọc mô tả về cách tính điểm trong IELTS chưa? Nếu đã đọc thì rõ ràng bạn sẽ thấy phần đa dạng ngữ pháp là một yếu tố quan trọng. Sự đa dạng này được thể hiện bằng sự kết hợp giữa câu đơn – câu ghép – câu phức, mà muốn tạo nên các câu trên thì chúng ta không thể nào thiếu đi từ nối.
Ví dụ:
(1) I like reading books. I like listening to music (2 simple sentences)
(2) I like reading books, and I like listening to music. (1 compound sentence)
(3) Because reading books helps me gain knowledge, I like reading books. (1 complex sentence)
Vậy, chúng ta có những nhóm từ nối nào? Đọc tiếp sang phần 2 để tìm hiểu sâu hơn về các nhóm từ nối phổ biến nhất cho bài thi IELTS Writing và Speaking nhé!
11 nhóm từ nối thông dụng và hữu ích nhất cho IELTS Writing và Speaking
Trong bài thi IELTS, đặc biệt là kỹ năng Writing và Speaking, có 11 nhóm từ nối thường xuyên được sử dụng. Tuy nhiên mình cũng cảnh báo là điểm ngữ pháp này không dễ chút nào đâu.
1. Nhóm từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả “vì…nên”
Có rất nhiều từ nối để chỉ mối quan hệ nguyên nhân – kết quả trong tiếng Anh. Tuy nhiên, trong phạm vi của bài thi IELTS, mình sẽ chỉ chỉ ra những từ nối được sử dụng phổ biến nhất nhằm giúp các bạn tiết kiệm thời gian khi học.
Các bạn cần lưu ý, mỗi từ nối trên có cách sử dụng khác nhau, cụ thể đó là:
Because/ Since/ As + Clause (nguyên nhân), Clause (kết quả)
Hoặc: Clause (kết quả) because/ since/ as Clause (nguyên nhân)
Ví dụ: Because private vehicles are creating a great number of exhaust fumes, air pollution becomes more serious.
Clause 1 (kết quả), for Clause 2 (nguyên nhân)
Ví dụ: Air pollution becomes more serious, for private vehicles are creating a great number of exhaust fumes.
Because of/ Due to/ Thanks to/ Owing to + Noun phrase (nguyên nhân), Clause (kết quả)
Clause (kết quả), because of/ Due to/ Thanks to/ Owing to + Noun phrase (nguyên nhân)
Ví dụ: Because of a great number of exhaust fumes created by private vehicles, air pollution becomes more serious.
Sentence 1 (nguyên nhân). Therefore/ Consequently/ As a consequence/ As a result, Sentence 2 (kết quả)
Private vehicles are creating a great number of exhaust fumes. As a result, air pollution becomes more serious.
Điều đặc biệt của nhóm từ nối này là chúng được sử dụng như là một trong các cách để đưa ra các supporting ideas cho cả bài thi viết và nói.
Trong Writing Task 2: (một idea trong phần body)
“I agree that luck can be an important factor leading to success. Firstly, since several individuals are lucky to be born in wealthy families, they can have access to the better education systems of developed countries.
Trong Speaking:
“Actually, I’m a bookworm. I enjoy reading books because it cannot only help me to broaden my horizons about different things but also wind down after stressful working hours.”
2. Nhóm từ nối chỉ sự tương phản – đối lập “mặc dù…nhưng/ …ngược lại…”
Cùng điểm qua một vài từ nối chỉ mối quan hệ tương phản – đối lập nhé:
Tương tự với nhóm từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả, mỗi từ nối chỉ sự tương phản – đối lập có cách dùng khác nhau, cụ thể như sau:
Although/ Though/ Even though + Clause, Clause
Clause although/ though/ even though Clause
Ví dụ: Although private vehicles are creating a great number of exhaust fumes, air pollution becomes less serious.
Clause 1, but Clause 2
Ví dụ: Private vehicles are creating a great number of exhaust fumes, but air pollution becomes more serious.
Despite/ In spite of + Noun phrase, Clause
Ví dụ: Despite a great number of exhaust fumes created by private vehicles, air pollution becomes less serious.
Sentence 1. In contrast/ By contrast/ However/ Nevertheless/ Nonetheless/ On the other hand, Sentence 2.
Ví dụ: Private vehicles are creating a great number of exhaust fumes. However, air pollution becomes less serious.
Đối với bài thi IELTS Writing, nhóm từ nối chỉ sự tương phản – đối lập được sử dụng để:
- So sánh sự đối lập giữa hai dữ liệu trong các biểu đồ của bài thi Writing Task 1, ví dụ trong khi số liệu A tăng thì số liệu B lại giảm
- Cách đưa ra quan điểm của mình cho dạng Discussion của bài thi Writing Task 2, cụ thể dịch là “trong khi tôi đồng ý là A có lợi, thì theo quan điểm của tôi B có lợi ích lớn hơn”
Ví dụ minh họa cho Writing Task 1:
In 1990, Fish & Chips weekly consumption increased dramatically to 500 grams. By contrast, the figure for pizza experienced a slight decrease.
Ví dụ minh họa cho Writing Task 2:
Although there are individuals who have the inborn ability to be leaders, I would argue that leadership is something we need to learn.
3. Nhóm từ nối chỉ điều kiện “nếu … thì …”
Nhóm này chỉ có ba từ nối thường xuyên được sử dụng đó là: If, Unless, Provided that/ Providing mang ý nghĩa lần lượt là: Nếu … thì, Nếu không … thì, Nếu … thì
Chắc hẳn, các bạn còn nhớ câu điều kiện được chia thành: câu điều kiện loại 0, câu điều kiện loại 1, loại 2, và loại 3 đúng không? Tuy nhiên, trong bài thi IELTS Writing và Speaking, chỉ có câu điều kiện loại 1, và loại 2 được sử dụng thường xuyên. Vì vậy, mình sẽ chỉ tập trung vào câu điều kiện của loại 1 và 2 thôi nhé!
Ví dụ: If private vehicles create a greater amount of exhaust fumes, air pollution will be more serious.
Ví dụ: If private vehicles created a smaller amount of exhaust fumes, air pollution would be less serious.
Ứng dụng của câu điều kiện trong cả IELTS Writing và Speaking là để giúp người viết/ nói triển khai ý.
Ví dụ cho Writing Task 2:
I agree that luck can be an important factor leading to success. Firstly, since several individuals are lucky to be born in wealthy families, they can have access to the better education systems of developed countries. This might help these people have better job opportunities and become successful. If people come from poor families, it may be more difficult for them to land a fulfilling job due to a lack of education.
Ví dụ cho Speaking:
It depends on my time. If I’m free from work, I will definitely go to the movies regularly. However, if I am on the go with my job, I will have to stay at home to finish my tasks instead.