11 nhóm từ nối trong IELTS Writing và Speaking (phần 2)

11 nhóm từ nối trong IELTS Writing và Speaking (phần 2)

Ngày đăng: 08/11/2023 08:37 PM

    11 NHÓM TỪ NỐI TRONG IELTS WRITING VÀ SPEAKING

    Linking words là gì và lợi ích trong bài thi IELTS

    Linking words” hay tiếng Việt chúng ta gọi là “từ nối” là các từ, cụm từ có chức năng nối các CỤM TỪ, các MỆNH ĐỀ, các CÂU VĂN với nhau. Điều đặc biệt của từ nối đó là mỗi từ nối thể hiện những ý nghĩa và sắc thái khác nhau và chính vì vậy cũng có cách sử dụng, vị trí đứng trong câu khác nhau. 

    Ví dụ:

    Từ nối and dùng để nối giữa các danh từ/ động từ/ tính từ với nhau, thể hiện mỗi quan hệ song song: She is beautiful and intelligent.

    Từ nối so dùng để nối giữa các hai mệnh đề với nhau, đứng ở giữa câu, thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả: She is beautiful and intelligent, so many boys love her.

    Từ nối as a result dùng để nối giữa các hai câu với nhau, đứng ở đầu câu văn thứ hai, thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả: She is beautiful and intelligent. As a result, many boys love her.

    Công dụng của việc sử dụng từ nối trong IELTS, đặc biệt Writing and Speaking, khá là rõ ràng luôn:

    • Từ nối giúp thể hiện được một ý nghĩa rõ ràng: Hay nói cách khác là chúng chỉ ra mối quan hệ giữa các cụm từ, các mệnh đề, và các câu văn với nhau. Bạn thử so sánh ý nghĩa của một câu văn không sử dụng từ nối với một câu văn có sử dụng từ nối sẽ thấy rõ được lợi ích thứ nhất này:

    Ví dụ:

    (1) She was ill. She did not go to school.

    (2) Because she was ill, she did not go to school.

    Rõ ràng, khi so sánh hai câu trên, bạn có thể thấy được: nhờ có từ nối “because” mà ví dụ 2 thể hiện rõ được mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai mệnh đề. Trong khi đó, hai câu trong ví dụ 1 là hai cá thể rời rạc và thiếu liên kết.

    • Từ nối tăng điểm tiêu chí Grammatical Range and Accuracy trong viết và nói: Bạn đã đọc mô tả về cách tính điểm trong IELTS chưa? Nếu đã đọc thì rõ ràng bạn sẽ thấy phần đa dạng ngữ pháp là một yếu tố quan trọng. Sự đa dạng này được thể hiện bằng sự kết hợp giữa câu đơn – câu ghép – câu phức, mà muốn tạo nên các câu trên thì chúng ta không thể nào thiếu đi từ nối. 

    Ví dụ:

    (1) I like reading books. I like listening to music (2 simple sentences)

    (2) I like reading books, and I like listening to music. (1 compound sentence)

    (3) Because reading books helps me gain knowledge, I like reading books. (1 complex sentence) 

    Vậy, chúng ta có những nhóm từ nối nào? Đọc tiếp sang phần 2 để tìm hiểu sâu hơn về các nhóm từ nối phổ biến nhất cho bài thi IELTS Writing và Speaking nhé!

    11 nhóm từ nối thông dụng và hữu ích nhất cho IELTS Writing và Speaking (phần 2)

    4. Nhóm từ nối chỉ mục đích “… cốt để …”

    Chúng ta có một số từ nối thông dụng dùng để chỉ mục đích như sau:

     

    S + V in order to/ so as to/ to + V (bare infinitive) hoặc In order to/ So as to/ To + V (bare infinitive), S + V

     

    Ví dụ: The government should ban the usage of motorbikes in order to solve traffic congestion.

    S + V + so that/ in order that + S + can/ will/ may + V (bare infinitive) hoặc So that/ In order that + S + can/ will/ may + V (bare infinitive), S + V

    Ví dụ: The government should ban the usage of motorbikes so that traffic congestion can be solved.

    5. Nhóm từ nối thêm thông tin “…và/ thêm vào đó…”

    Chúng ta thường xuyên sử dụng các từ nối sau để thêm thông tin trong bài viết hoặc nói:

     

    Something 1 and something 2 (something ở đây có thể là một verb, một danh từ hay tính từ đều được)

     

    Lưu ý đối với từ nối and, something 1 và something phải có cùng từ loại với nhau, ví dụ như nếu something 1 là một verb thì something 2 cũng phải là một verb.

    Ví dụ: I like reading books and listening to music (nối hai động từ dạng V-ing)

              She is smart and beautiful (nối hai tính từ)

              I have an apple and an orange (nối hai danh từ)

    Sentence 1. In addition/ Additionally/ Besides/ Also/ Moreover/ Furthermore, Sentence 2.

    Ví dụ: Reading books helps me broaden my horizons about different field. In addition, this activity enables me to wind down after stressful working hours.

    Đây là nhóm từ vựng bạn chắc chắn phải dùng đến trong bài thi IELTS Writing Task 1, Task 2 và Speaking. Cụ thể, chúng được sử dụng để đưa ra hai hay nhiều ideas của một đoạn overview, body trong Writing, hay câu trả lời trong Speaking.

    Ví dụ trong Writing Task 1:

    It is clear from the maps that the biggest change that happened at the school was the construction of a car park. Additionally, houses and farmland had completely disappeared by 2010.

    Ví dụ trong Writing Task 2:

    I agree that luck can be an important factor leading to success. Firstly, since several individuals are lucky to be born in wealthy families, they can have access to the better education systems of developed countries. This might help these people have better job opportunities and become successful. If people come from poor families, it may be more difficult for them to land a fulfilling job due to a lack of education. In addition, some people are fortunate to be given talents. For example, Lionel Messi already had great football skills when he was born. As a result, these lucky individuals can achieve success easily. 

    Ví dụ trong Speaking:

    I’m a bookworm. I enjoy reading books because this activity helps me broaden my horizons about different fields. Besides, I feel relaxed whenever I read real-page turners.

    6. Nhóm từ nối chỉ sự liệt kê “một là … hai là”

    Trong Writing hay Speaking, chúng ta cũng thường xuyên phải sử dụng đến nhóm từ nối để liệt kê các ý tưởng.

     

    Các từ nối này chỉ có một cách dùng duy nhất, đó là: Firstly, idea 1. Secondly, idea 2 … Finally, idea cuối cùng.

     

    Ví dụ một câu trả lời trong Speaking:

    – How often do you go to the gym?

    – I hit the gym on a daily basis because of its great benefits. Firstly, doing regular exercise helps me to get in shape. Secondly, I feel relaxed whenever I go to the gym. Last but not least, I have a chance to meet many like-minded people in the gym. That’s great!

    7. Nhóm từ nối đưa ví dụ “ví dụ như …”

    Để đưa ra ví dụ, chúng ta thường sử dụng các từ nối như:

     

    Sentence 1. For example/ For instance, sentence 2.

     

    Ví dụ: Some people are fortunate to be given talentsFor example, Lionel Messi already had great football skills when he was born. As a result, these lucky individuals can achieve success easily. 

    S + V such as/ namely/ including/ like (chỉ dùng trong Speaking) + noun 1 and noun 2

    Ví dụ: I feel relaxed whenever I read real-page turners like Ticket to Childhood or I see yellow flowers in the green grass.

    Chia sẻ: